1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế:
Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
a) Cơ sở khai thác tài nguyên thiên nhiên (trừ khai thác nước sản xuất thuỷ điện):
Khai
thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than; khai thác tài nguyên tại mỏ
nằm trên địa bàn liên huyện trong cùng một tỉnh, nộp hồ sơ khai thuế tài
nguyên cho Cục Thuế nơi có tài nguyên khai thác.
b) Cơ sở thu mua
tài nguyên: đăng ký nộp thuế tài nguyên thay cho tổ chức, cá nhân khai
thác nhỏ lẻ thì thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan
thuế quản lý trực tiếp cơ sở thu mua tài nguyên.
2. Khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô)
là loại khai theo tháng và khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán đến
thời điểm chấm dứt hoạt động khai thác tài nguyên, chấm dứt hoạt động
kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp,
tổ chức lại doanh nghiệp.
3. Hồ sơ khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên):
a) Hồ sơ khai thuế tài nguyên tháng bao gồm:
Tờ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo (nếu có).
4. Khai thuế tài nguyên đối với dầu thô, khí thiên nhiên:
a) Khai thuế tài nguyên tạm tính:
a.1) Đối với dầu thô:
- Hồ sơ khai thuế tài nguyên là Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính theo mẫu số 01/TAIN – DK ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên tạm tính: chậm nhất là ngày thứ
35 kể từ ngày xuất bán (đối với dầu thô bán tại thị trường nội địa)
hoặc ngày cơ quan hải quan xác nhận dầu thô xuất khẩu.
a.2) Đối với khí thiên nhiên:
- Hồ sơ khai thuế tài nguyên là Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính theo mẫu số 01/TAIN – DK ban hành kèm theo Thông tư này.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên tạm tính: chậm nhất là ngày thứ 20 hàng tháng.
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu thô, khí thiên nhiên:
- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN – DK ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Bảng kê sản lượng và doanh thu bán dầu thô hoặc khí thiên nhiên khai
thác trong kỳ tính thuế theo mẫu số 02-1/TAIN – DK ban hành kèm theo
Thông tư này.
- Bảng kê số tiền thuế tài nguyên tạm tính trong kỳ tính thuế theo mẫu số 02-2/TAIN – DK ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với khai thác dầu thô, khí thiên nhiên:
- Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
- Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng dầu khí.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét